logo

Hotline: 0936 31 85 66

Điện thoại: 0247 30 88566

Email: hoanghung.pai@gmail.com

Các thuật ngữ kỹ thuật phòng sạch bạn cần phải biết

Hiểu đầy đủ các thuật ngữ kỹ thuật phòng sạch giúp cho việc vận hành dễ dàng và chính xác hơn rất nhiều. Đừng lo lắng nếu bạn chưa có nhiều kiến thức về phòng sạch hay vẫn mơ hồ về các thuật ngữ kỹ thuật phòng sạch, tham khảo bài biết dưới đây để tìm lời giải hợp lý cho mình.

Khái niệm phòng sạch

Có rất nhiều cách hiểu về phòng sạch, một trong những cách giải thích được nhiều người sử dụng hiện nay chính là:

Phòng sạch – Cleanroom, ghép giữa 2 từ Clean (sạch) và Room (phòng), ý chỉ là một phòng rất sạch. Theo định nghĩa chuyên môn, trong phòng sạch các yếu tố: nồng độ hạt lơ lửng trong không khí, độ ẩm, áp suất và nhiệt độ đều được khống chế ở mức cho phép. Nhờ vậy mang lại một không gian vô trùng, sạch sẽ. Cũng có thể hiểu trong phòng sạch lượng bụi và các yếu tố khác được khống chế ở mức thấp nhất, giảm tối đa không khí bị nhiễm bẩn. Vì lý do vậy nên nó thường được sử dụng nhiều trong quá trình nghiên cứu, sản xuất và chế tạo dược phẩm, sinh học, mỹ phẩm, y học…

Một số thuật ngữ trong kỹ thuật phòng sạch

Cùng tham khảo một số thuật ngữ kỹ thuật sử dụng trong phòng sạch phổ biến hiện nay:

  • HEPA High Efficiency Particulate Air hay còn được gọi là bộ lọc HEPA. Thiết bị này đóng vai trò rất quan trọng trong phòng sạch, sử dụng nó giúp loại bỏ gần như hoàn toàn (99.9%) các hạt bụi rất nhỏ, kích thước chỉ khoảng 0,3 micron.
  • Air Shower: phòng tắm khí, được hiểu là một phòng nhỏ trong nó có bố trí một loạt các vòi phun khí nén làm nhiệm vụ khử sạch cho người và đồ vật trước khi bước vào phòng sạch
  • Air Lock: thuật ngữ này thường được nhắc đến kèm với phòng sạch, làm nhiệm vụ trung gian giữa các phòng có cấp độ sạch khác nhau. Để giữ vững áp suất và đảm bảo không có hạt trong quá trình di chuyển người hoặc vật, thường các Air Lock có các cửa khóa vào nhau. Nó thường được sử dụng để cấp khí.
  • Laminar Flow được hiểu là lưu chuyển không khí theo tầng. Quy trình hoạt động của phòng sạch sẽ tuân thủ theo dạng: không khí được lọc chảy theo chiều ngang hoặc chiều dọc với vận tốc theo cùng một hướng. Không khí đã được lọc sẽ đi qua phòng sạch và ngược trở lại luồng không khí, tiếp tục được lọc và quay trở lại phòng. Đây là một trong những công đoạn quan trọng đảm bảo chất lượng không khí an toàn ở mức cho phép, tránh ô nhiễm.
  • Air Plenum: hay còn gọi là khoảng trống giữa tường ngoài và tường trong, nó cũng được dùng để chỉ khoảng trống giữa sàn mái và phòng sạch. Theo đó, không khí được bơm trực tiếp vào khoảng trống trần và chảy ngược qua ULPA, bộ lọc HEPA đi vào sâu bên trong phòng sạch và tiếp tục được đưa trở lại thông qua khoảng trống tầng kép, bộ lọc và tuần hoàn.
  • Clean Zone là khu vực sạch, đây được hiểu là một không gian được phân định, các hạt có trong không khí tập trung và được kiểm soát ở dưới mức độ cho phép.
  • Clean Room Suits dịch ra là quần áo sạch được mặc trùm ra phía bên ngoài trang phục thông thường. Thường sử dụng chất liệu vải để may
  • Flooring System hay hệ thống sàn. Tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể mỗi phòng sạch lại sử dụng các loại sàn khác nhau. Vật liệu làm sàn cũng hết sức đa dạng, thường sử dụng các loại vật liệu kiểm soát tĩnh điện.
  • Pre Filter dùng để chỉ các bộ lọc có thể thay thế và loại bỏ phần lớn các chất gây ô nhiễm ra khỏi không khí. Quá trình này được thực hiện trước khi không khí tuần hoàn qua các bộ lọc ULPA, HEPA.
  • Particulate để chỉ hạt ô nhiễm sinh ra do một quá trình nào đó hoặc có thể do môi trường không khí
  • Federal Standard 20E để chỉ tên văn bản tuyên bố về tiêu chuẩn về các cấp độ sạch của không khí có ở trong phòng sạch
  • Equipment Layout thuật ngữ này khá quen thuộc với nhiều người. Khi nhắc đến nó mọi người đều ngầm hiểu đây là mặt bằng triển khai thiết bị. Cụ thể nó là bản tóm tắ về các khu vực và chức năng từng khu vực của phòng sạch, một số lưu ý về chức năng và sự phối hợp hoạt động
  • Filter Module hay còn gọi là máy lọc được lắp ULPA, HEPA sử dụng để lắp ở các vị trí tường và trần nhà  của phòng sạch
  • ULPA là viết tắt của cụm từ Ultra Low Particulate Air nghĩa tiếng Việt là bộ lọc bụi cực nhỏ trong không khí. Tương tự HEPA, ULPA có tác dụng trong trong lọc không khí. Có thể giữ lại tới 99,999% các tiểu phân có kích thước siêu nhỏ tới 0,12 micron.
  • HVAC – viết tắt của cụm từ Heating, Ventilation and Air Conditioning, đây là thiết bị để cung cấp và duy trì việc làm mát, làm ấm đồng thời điều hòa không khí trong toàn bộ không gian căn phòng, tòa nhà thậm chí là các cơ sở sản xuất
  • Microbes dùng để chỉ các sinh vật có kích thước vô cùng nhỏ. Theo các nghiên cứu chúng thường mang theo mầm bệnh, được phát tán từ da người do quá trình bong tróc tế bào da
  • Particle dùng để chỉ các vật thể có thể ở dạng lỏng hoặc rắn, kích thước dao động trong khoảng từ 0,001- 1,000 micron.
  • Particle Size hiểu nôm na là kích thước tiểu phân, thông qua đó dễ dàng biết được các kích thước hoặc số đo của một hạt.

Trên đây là một số thuật ngữ trong kỹ thuật phòng sạch thường được sử dụng hiện nay, ngoài ra còn nhiều thuật ngữ nữa. Nắm được những kiến thức này giúp bạn dễ dàng hiểu được các quy định, quy chuẩn đối với mỗi loại phòng sạch. Nếu còn thắc mắc thì hãy liên hệ với chúng tôi để có thể hiểu hơn nhiều thuật ngữ nữa. Và hãy cùng theo dõi các bài viết tiếp theo để bổ sung thêm các kiến thức phòng sạch!

Bình luận
Gửi bình luận
Bình luận